Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
A. While his contract with the company is expiring: Trong khi hợp đồng của anh ấy với công ty đang hết hạn (không hợp nghĩa, “expire” không chia ở thì tiếp diễn)
B. By the time his contract with the company expires: Vào thời điểm hợp đồng của anh ấy với công ty hết hạn (phù hợp về nghĩa, sự kết hợp giữa mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia thì hiện tại đơn và mệnh đề chính chia thì tương lai đơn là rất phổ biến)
C. As soon as his contract with the company had expired: Ngay khi hợp đồng của anh ấy với công ty đã hết hạn (không phù hợp về sự phối thì)
D. Before his contract with the company will expire: Trước khi hợp đồng của anh với công ty sẽ hết hạn (không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
Tạm dịch: Vào thời điểm hết hạn hợp đồng với công ty, anh ta đã làm việc ở đó được 10 năm.
Note:
contract /'kɒntrækt/ (n): hợp đồng
company /'kʌmpəni/ (n): công ty
expire /ik'spaiə[r]/ (v): hết hạn, hết hiệu lực